Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân: Công Thức Và Ví Dụ Cụ Thể

Gia Đình HR Tác giả Gia Đình HR 18/11/2024 14 phút đọc

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những khoản thuế quan trọng mà người lao động và các cá nhân có thu nhập phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ cách tính thuế này. 

Bài viết này Gia Đình HR sẽ giải thích chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân , các công thức cơ bản và đưa ra ví dụ minh họa dễ hiểu.

cach-tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan-cong-thuc-va-vi-du-cu-the-1

1. Thuế Thu Nhập Cá Nhân Là Gì?

Thuế thu nhập cá nhân là khoản thuế mà người có thu nhập phải nộp vào ngân sách nhà nước, nhằm đóng góp vào việc xây dựng và phát triển xã hội.

Đây là một hình thức thu nhập mang tính cá nhân, dựa trên mức thu nhập mà người lao động nhận được trong một thời gian nhất định.

Thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng cho các nguồn thu nhập sau:

  • Tiền lương, tiền công từ lao động

  • Thu nhập từ kinh doanh

  • Thu nhập từ đầu tư vốn

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

  • Thu nhập từ quà tặng, thừa kế

>>> Xem thêm: Thuế Thu Nhập Cá Nhân Là Gì? Ai Phải Đóng? Mức Đóng?

2. Đối Tượng Chịu Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Theo quy định tại Việt Nam, đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  • Cá Nhân Cư Trú

Cá nhân cư trú là những người đáp ứng một trong các điều kiện sau:

Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục.    
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (hợp đồng thuê nhà dài hạn hoặc sở hữu nhà).    
Những cá nhân này phải nộp thuế trên toàn bộ thu nhập, kể cả thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

  • Cá Nhân Không Cư Trú

Cá nhân không cư trú là những người không đáp ứng các điều kiện trên và chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

3. Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Cách tính thuế thu nhập cá nhân sẽ khác nhau tùy thuộc vào nguồn thu nhập và loại thu nhập. Dưới đây là công thức cơ bản áp dụng cho từng trường hợp.

3.1. Công Thức Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công

Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động trên 3 tháng, công thức tính thuế như sau:

Công Thức:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập chịu thuế = Thu nhập tính thuế - Các khoản giảm trừ.

  • Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế.

Các khoản giảm trừ bao gồm:

(1) Giảm trừ gia cảnh:

  • Bản thân người lao động: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

  • Người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.

(2) Các khoản bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BHTN.

(3) Các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học (nếu có).

Biểu Thuế Lũy Tiến Từng Phần

Thuế suất áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công được chia thành 7 bậc, cụ thể:

Bậc

Thu nhập tính thuế/tháng

Thuế suất

1

Đến 5 triệu đồng

5%

2

Trên 5 - 10 triệu đồng

10%

3

Trên 10 - 18 triệu đồng

15%

4

Trên 18 - 32 triệu đồng

20%

5

Trên 32 - 52 triệu đồng

25%

6

Trên 52 - 80 triệu đồng

30%

7

Trên 80 triệu đồng

35%

3.2. Công Thức Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Kinh Doanh

Đối với thu nhập từ kinh doanh, công thức tính thuế như sau:

Công Thức:

Thuế thu nhập cá nhân = Doanh thu × Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân

Tỷ lệ thuế phụ thuộc vào loại hình kinh doanh:

  • Kinh doanh hàng hóa: 0.5%.

  • Dịch vụ: 2%.

  • Sản xuất, vận tải, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 1.5%.

  • Hoạt động khác: 1%.

3.3. Công Thức Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Đầu Tư Vốn

Thu nhập từ đầu tư vốn (cổ tức, lợi nhuận từ góp vốn) được tính thuế theo công thức:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất 5%

3.4. Công Thức Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Chuyển Nhượng Bất Động Sản

Thuế từ việc chuyển nhượng bất động sản tính theo công thức:

Thuế TNCN = Giá trị chuyển nhượng × 2%

4. Ví Dụ Minh Họa Cụ Thể

4.1. Ví Dụ Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công

Anh A có mức thu nhập hàng tháng là 30 triệu đồng, các khoản giảm trừ như sau:

  • Bản thân: 11 triệu đồng.

  • 1 người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng.

  • Bảo hiểm bắt buộc: 2 triệu đồng.

Bước 1: Xác Định Thu Nhập Chịu Thuế

Thu nhập chịu thuế = 30 triệu - 11 triệu - 4,4 triệu - 2 triệu = 12,6 triệu đồng.

Bước 2: Tính Thuế TNCN

Theo biểu thuế lũy tiến:

  • Thu nhập trong bậc 1: 5 triệu × 5% = 250.000 đồng.

  • Thu nhập trong bậc 2: (10 - 5) triệu × 10% = 500.000 đồng.

  • Thu nhập trong bậc 3: (12,6 - 10) triệu × 15% = 390.000 đồng.

  • Tổng thuế thu nhập cá nhân: 250.000 + 500.000 + 390.000 = 1,14 triệu đồng.

4.2. Ví Dụ Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Kinh Doanh

Chị B kinh doanh quần áo với doanh thu năm là 500 triệu đồng. Tỷ lệ thuế suất áp dụng là 0.5%.

Thuế thu nhập cá nhân = 500 triệu × 0.5% = 2,5 triệu đồng.

4.3. Ví Dụ Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Chuyển Nhượng Bất Động Sản

Anh C bán một căn hộ với giá trị chuyển nhượng là 2 tỷ đồng.

Thuế thu nhập cá nhân = 2 tỷ × 2% = 40 triệu đồng.

5. Một Số Lưu Ý Quan Trọng Khi Tính Thuế TNCN

  • Cập nhật quy định mới nhất: Luật thuế có thể thay đổi theo thời gian, do đó cần cập nhật các chính sách mới nhất.

  • Chứng minh người phụ thuộc: Để được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, cần có giấy tờ chứng minh hợp lệ.

  • Các khoản thu nhập được miễn thuế: Một số khoản thu nhập như tiền thưởng lễ, tết hoặc trợ cấp thai sản có thể được miễn thuế.

  • Lưu trữ hồ sơ: Người nộp thuế cần lưu giữ các giấy tờ liên quan để kiểm tra khi cần thiết.

Tính thuế thu nhập cá nhân không quá phức tạp nếu bạn nắm rõ các công thức và quy định hiện hành. Việc tuân thủ nộp thuế không chỉ giúp bạn tránh các rắc rối pháp lý mà còn thể hiện trách nhiệm đối với xã hội. 

Nếu gặp khó khăn, bạn nên tham khảo ý kiến từ các chuyên gia hoặc cơ quan thuế để được hỗ trợ kịp thời.

Hy vọng bài viết trên Gia Đình HR đã cung cấp đầy đủ thông tin và giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính thuế thu nhập cá nhân.

>>> Xem thêm:

Gia Đình HR
Tác giả Gia Đình HR giadinhhrbtv
Bài viết trước Thuế Thu Nhập Cá Nhân Là Gì? Ai Phải Đóng? Mức Đóng?

Thuế Thu Nhập Cá Nhân Là Gì? Ai Phải Đóng? Mức Đóng?

Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo