Các Phụ Cấp Được Miễn Thuế Và Cách Tận Dụng

Gia Đình HR Tác giả Gia Đình HR 17/11/2025 46 phút đọc

Các phụ cấp được miễn thuế luôn là chủ đề doanh nghiệp và người lao động quan tâm, đặc biệt trong bối cảnh tối ưu chi phí – tăng thu nhập hợp pháp ngày càng được chú trọng. 

Nắm rõ nhóm phụ cấp nào không tính thuế TNCN và cách vận dụng đúng quy định sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng chính sách đãi ngộ hiệu quả hơn, đồng thời người lao động nhận được lợi ích thực tế. Bài viết dưới đây của GIA ĐÌNH HR sẽ phân tích chi tiết, dễ hiểu và cập nhật mới nhất – mời bạn theo dõi để áp dụng chính xác!

I. Tổng quan về phụ cấp được miễn thuế & nguyên tắc nhận diện

Phụ cấp được miễn thuế TNCN là công cụ giúp doanh nghiệp tối ưu thu nhập cho người lao động, nhưng chỉ an toàn khi HR – kế toán hiểu rõ bản chất và tiêu chí nhận diện theo quy định hiện hành.

tong-quan-ve-phu-cap-duoc-mien-thue-nguyen-tac-nhan-dien

1. Phụ cấp được miễn thuế là gì? – Căn cứ pháp lý mới nhất

Phụ cấp được miễn thuế là khoản hỗ trợ từ doanh nghiệp không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN nếu thỏa mãn đúng danh mục – đối tượng – mục đích – mức chi theo pháp luật.

Khung pháp lý áp dụng:

  • Luật Thuế TNCN và văn bản hướng dẫn.

  • Thông tư 111/2013/TT-BTC (điểm b khoản 2 Điều 2) + Thông tư 92/2015/TT-BTC sửa đổi.

  • Các văn bản chuyên ngành quy định mức, đối tượng được hưởng (độc hại, thu hút, khu vực, trách nhiệm…).

  • Một số khoản thu nhập miễn thuế mới từ 01/10/2025 theo Luật Khoa học – Công nghệ và Đổi mới sáng tạo (chỉ áp dụng cho nhóm đặc thù).

>>> Xem thêm:

2. 05 tiêu chí nhận diện phụ cấp được miễn thuế

Doanh nghiệp chỉ được miễn thuế khi khoản phụ cấp đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

  • Nằm trong danh mục được miễn thuế theo Thông tư 111 (không nằm → mặc định tính thuế).

  • Đúng đối tượng – đúng mục đích hỗ trợ, không mang bản chất tăng lương.

  • Đúng mức quy định, ví dụ: ăn trưa bằng tiền tối đa 730.000 đồng/tháng.

  • Đúng hình thức chi, khoản khoán phải có quy chế, định mức rõ ràng.

  • Có hồ sơ, chứng từ đầy đủ để chứng minh khoản chi phục vụ công việc.

3. Phân biệt nhanh 3 nhóm khoản chi

Nhóm khoản thu nhập

Đặc điểm

Tính thuế TNCN

Phụ cấp được miễn thuế

Được pháp luật liệt kê rõ, có đối tượng & mức chi cụ thểKhông tính thuế trong phạm vi cho phép

Phụ cấp chịu thuế

Tăng thu nhập, không có căn cứ pháp lý, vượt mức quy địnhPhải tính thuế

Khoán chi

Hỗ trợ phục vụ công việc, cần định mức + quy chế nội bộMiễn thuế trong mức khoán hợp lý, phần vượt → tính thuế

4. 05 nguyên tắc HR – kế toán phải tuân thủ để tránh truy thu

  • Nguyên tắc 1: Bám luật- Chỉ chi phụ cấp theo đúng danh mục, điều kiện, mức trần tại Thông tư 111 và các văn bản liên quan.

  • Nguyên tắc 2: Quy định bằng văn bản- Danh mục phụ cấp, mức hưởng, đối tượng phải được đưa vào: quy chế lương – thưởng, nội quy lao động, thỏa ước, quyết định công ty.

  • Nguyên tắc 3: Đúng bản chất- Không “đặt tên phụ cấp” để hợp thức hóa việc tăng thu nhập. Cơ quan thuế sẽ đánh giá bản chất, không đánh giá theo tên gọi.

  • Nguyên tắc 4: Đủ chứng từ – định mức hợp lý- Khi khoán chi (điện thoại, công tác phí, trang phục…), phải có: định mức, quyết định chi, chứng từ liên quan. Phần hợp lý → không tính thuế.

  • Nguyên tắc 5: Rà soát định kỳ- Cập nhật quy chế khi có thay đổi pháp luật để tránh sai sót, đặc biệt giai đoạn điều chỉnh chính sách thuế TNCN.

Kết đoạn: Hiểu rõ nguyên tắc nhận diện phụ cấp được miễn thuế giúp HR – kế toán xây dựng chính sách thu nhập tối ưu và an toàn. Ở phần tiếp theo, cần phân tích từng khoản cụ thể để áp dụng đúng và tránh rủi ro truy thu.

II. Danh mục các phụ cấp được miễn thuế TNCN theo quy định hiện hành 

Việc phân loại các khoản phụ cấp được miễn thuế theo từng nhóm giúp bộ phận nhân sự – tiền lương nắm bắt nhanh, kiểm soát chính xác và tối ưu hóa thu nhập hợp pháp cho người lao động mà vẫn đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế.

danh-muc-cac-phu-cap-duoc-mien-thue-tncn-theo-quy-dinh-hien-hanh

1. Nhóm phụ cấp phục vụ công việc

1.1. Công tác phí (ăn – ở – đi lại)

Công tác phí là nhóm khoản chi thường xuyên và có giá trị lớn. Doanh nghiệp được miễn thuế TNCN cho người lao động nếu khoản chi này đáp ứng đầy đủ các điều kiện:

  • Chi đúng mục đích: phục vụ chuyến công tác theo quyết định cử đi của doanh nghiệp (chi phí di chuyển, chi phí lưu trú, tiền ăn, taxi, vé máy bay, thuê phòng…).

  • Có chứng từ hợp lệ, gồm hóa đơn, vé điện tử, phiếu chi hoặc bảng kê theo quy định.

  • Trường hợp doanh nghiệp chi theo hình thức khoán: phải có quy chế chi tiêu nội bộ ghi rõ mức khoán, đối tượng được hưởng, căn cứ phê duyệt.

  • Phần chi vượt quy định nội bộ hoặc không phục vụ công tác phải tính vào thu nhập chịu thuế.

Cơ chế khoán giúp doanh nghiệp đơn giản hóa chứng từ, nhưng yêu cầu đặt ra là mức khoán phải hợp lý, tham chiếu mặt bằng chi phí thực tế.

1.2. Phụ cấp khoán điện thoại

Khoản phụ cấp điện thoại được miễn thuế nếu doanh nghiệp:

  • Thiết lập quy chế khoán điện thoại, chỉ rõ mức khoán theo từng chức danh hoặc từng nhóm công việc.

  • Mức chi thực tế không vượt mức khoán quy định.

  • Nội dung khoán được ghi nhận trong hợp đồng lao động hoặc quy chế tài chính của doanh nghiệp.

Đây là khoản phụ cấp phổ biến cho nhân sự quản lý, kinh doanh, chăm sóc khách hàng, kỹ thuật… và có thể tối ưu thu nhập một cách hợp pháp nếu triển khai đúng.

1.3. Khoản chi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn

Các khoản chi phí đào tạo phục vụ trực tiếp cho công việc hoặc liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ được miễn thuế TNCN nếu thỏa mãn:

  • Đào tạo đúng ngành nghề, kỹ năng mà người lao động đang đảm nhiệm hoặc sẽ đảm nhiệm.

  • Chi phí được phê duyệt trong kế hoạch đào tạo, quy chế đào tạo, hoặc đề xuất của phòng ban chuyên môn.

  • Có chứng từ học phí hợp lệ: hóa đơn, phiếu thu, xác nhận từ đơn vị đào tạo.

Bao gồm: học nghiệp vụ, học kỹ năng nghề, đào tạo nội bộ, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn. Tuy nhiên, các khóa học mang tính phúc lợi cá nhân (như yoga, kỹ năng mềm không phục vụ công việc, khóa học sở thích) không thuộc diện miễn thuế.

2. Nhóm phụ cấp đảm bảo đời sống của người lao động

2.1. Tiền ăn giữa ca, ăn trưa

Doanh nghiệp được miễn thuế TNCN với khoản ăn giữa ca khi:

  • Doanh nghiệp tự tổ chức bữa ăn tại bếp ăn tập thể hoặc ký hợp đồng với đơn vị cung cấp suất ăn; hoặc

  • Cấp phiếu ăn/cho ăn theo định mức; hoặc

  • Chi tiền mặt theo mức quy định trong hợp đồng lao động hoặc quy chế chi tiêu nội bộ.

Hiện nay, không còn áp dụng mức khống chế 730.000 đồng/tháng, doanh nghiệp được quyền quy định mức chi phù hợp. Tuy nhiên, để tránh rủi ro thuế, nên xây dựng mức chi dựa trên mặt bằng thị trường và khả năng tài chính của đơn vị.

2.2. Phụ cấp trang phục (tiền và hiện vật)

  • Nếu chi bằng tiền: phần tối đa 5 triệu đồng/người/năm được miễn thuế; phần vượt tính vào thu nhập chịu thuế.

  • Nếu cấp bằng hiện vật như quần áo, đồng phục, bảo hộ lao động: được miễn thuế toàn bộ, miễn là có hóa đơn và danh sách cấp phát.

Doanh nghiệp thường áp dụng hình thức hỗn hợp: cấp một phần bằng hiện vật (đồng phục) và chi thêm bằng tiền (trang phục văn phòng, giày dép…).

2.3. Phụ cấp nhà ở trong giới hạn cho phép

Tiền nhà ở do doanh nghiệp trả thay người lao động chỉ bị tính thuế TNCN tối đa bằng 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền nhà). Phần còn lại không tính thuế.

Ví dụ:

  • Thu nhập chịu thuế (chưa gồm tiền nhà) = 20 triệu đồng/tháng

  • Tiền nhà do doanh nghiệp trả = 8 triệu đồng/tháng

  • Phần phải tính thuế = 15% × 20 triệu = 3 triệu

  • => 5 triệu còn lại là khoản phụ cấp được miễn thuế.

Khoản này đặc biệt hữu ích với người lao động nước ngoài hoặc các vị trí quản lý cấp cao.

3. Nhóm phụ cấp mang tính hỗ trợ và an sinh

3.1. Các khoản hỗ trợ khó khăn, trợ cấp theo luật

Bao gồm các khoản:

  • Hỗ trợ khó khăn đột xuất khi gặp thiên tai, bệnh hiểm nghèo, hỏa hoạn, tai nạn lao động.

  • Trợ cấp thôi việc, mất việc làm theo quy định của Bộ luật Lao động.

  • Trợ cấp thai sản, trợ cấp hưu trí một lần, trợ cấp thân nhân, trợ cấp tử tuất.

  • Các khoản phúc lợi chi theo đúng chính sách của doanh nghiệp và quy định pháp luật.

Các khoản này chỉ cần chi đúng quy định thì không tính thuế TNCN.

3.2. Khoản hỗ trợ khám chữa bệnh, ốm đau

Doanh nghiệp chi trả tiền viện phí, chi phí chữa bệnh cho người lao động hoặc thân nhân sẽ được miễn thuế TNCN nếu:

  • Có hồ sơ bệnh án, hóa đơn viện phí hoặc chứng từ chi trả.

  • Khoản chi không vượt quá số tiền thực tế phải trả sau khi đã trừ phần bảo hiểm chi trả.

Khoản này được sử dụng nhiều tại các doanh nghiệp có chính sách phúc lợi mở rộng cho nhân sự.

3.3. Các khoản bảo hiểm bắt buộc

  • Phần người lao động tự đóng: được trừ khi tính thu nhập chịu thuế (mục giảm trừ bảo hiểm).

  • Phần doanh nghiệp đóng cho người lao động: không bị coi là thu nhập chịu thuế, do đây là nghĩa vụ bắt buộc theo luật.

Bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

4. Nhóm phụ cấp đặc thù ngành, nghề

4.1. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm

Áp dụng cho các ngành nghề tiếp xúc với yếu tố độc hại, tiếng ồn, hóa chất, môi trường nguy hiểm.

Khoản phụ cấp này được miễn thuế toàn bộ nếu:

  • Thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc độc hại do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

  • Chi theo đúng mức quy định và có quyết định phân công công việc rõ ràng.

4.2. Phụ cấp thu hút, khu vực, trách nhiệm đặc thù ngành

Áp dụng cho các đối tượng làm việc tại vùng sâu, vùng xa, hải đảo hoặc ngành đặc thù như:

  • Y tế

  • Giáo dục

  • Quốc phòng, an ninh

  • Cán bộ, công chức công tác tại vùng đặc biệt khó khăn

Các khoản này đều được miễn thuế TNCN trên cơ sở mức hưởng theo các nghị định, quyết định chuyên ngành.

>>> Xem thêm:

5. Bảng tóm tắt nhanh các phụ cấp được miễn thuế TNCN

Nhóm

Khoản phụ cấp

Mức tối đa miễn thuế

Điều kiện áp dụng

Phục vụ công việc

- Công tác phí

- Khoán điện thoại

- Đào tạo chuyên môn

- Theo định mức/hoặc khoán

- Theo mức khoán nội bộ
Không giới hạn

- Chi đúng mục đích, có quy chế/hoá đơn

- Ghi rõ trong HĐLĐ/quy chế

- Phục vụ công việc, có chứng từ

Đảm bảo đời sống

- Ăn giữa ca

- Trang phục tiền

- Trang phục hiện vật

- Nhà ở

- Không khống chế mức

- Tối đa 5 triệu/năm

- Không giới hạn

- Chỉ tối đa 15% TN chịu thuế

- Quy chế chi rõ ràng

- Có quy chế, chứng từ

- Cấp phát có hóa đơn

- Công ty trả thay tiền nhà

Hỗ trợ – an sinh

- Hỗ trợ khó khăn

- Hỗ trợ viện phí

- BHXH – BHYT – BHTN

- Theo quy định lao động

- Đến mức chi thực tế

- Miễn toàn bộ phần NSDLĐ đóng

- Hồ sơ chứng minh đầy đủ

- Có chứng từ viện phí

- Tham gia đúng quy định

Đặc thù ngành

- Phụ cấp độc hại

- Thu hút, khu vực

- Theo văn bản chuyên ngành

- Theo quy định Nhà nước

- Đúng đối tượng công việc

- Áp dụng đúng địa bàn/ngành

Kết luận: Danh mục các phụ cấp được miễn thuế TNCN là công cụ quan trọng giúp tối ưu thu nhập cho người lao động và giảm rủi ro thuế cho doanh nghiệp. Việc hiểu rõ điều kiện, mức miễn và hồ sơ chứng minh sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng hệ thống lương – thưởng – phúc lợi minh bạch, tuân thủ và hiệu quả hơn. 

III. Điều kiện miễn thuế phụ cấp & các khoản phụ cấp dễ bị nhầm là miễn thuế 

Không phải khoản phụ cấp nào doanh nghiệp chi cho người lao động cũng được miễn thuế. Để được chấp nhận, phụ cấp phải đáp ứng đồng thời điều kiện pháp lý, hồ sơ và bản chất chi trả đúng quy định.

1. Điều kiện về cơ sở pháp lý và chính sách nội bộ

Để phụ cấp được miễn tính thuế thu nhập cá nhân, khoản chi phải thuộc đúng nhóm phụ cấp được pháp luật cho phép miễn và được mô tả minh bạch trong hồ sơ nội bộ.

Doanh nghiệp cần bảo đảm các nguyên tắc:

  • Có căn cứ pháp lý rõ ràng: khoản phụ cấp phải nằm trong danh mục được quy định trong các văn bản thuế hoặc các văn bản pháp luật chuyên ngành về chế độ, chính sách của người lao động. Những khoản doanh nghiệp tự “đặt tên” nhưng không có trong danh mục sẽ mặc nhiên được xem là thu nhập chịu thuế.

  • Được ghi nhận trong quy chế lương, quy chế tài chính hoặc hợp đồng lao động: cần nêu rõ đối tượng áp dụng, tiêu chí hưởng, mức hưởng và mục đích chi trả. Nếu hồ sơ nội bộ thể hiện bản chất giống lương hoặc thưởng, cơ quan thuế vẫn quy lại là thu nhập chịu thuế dù doanh nghiệp ghi là “phụ cấp”.

2. Điều kiện về hồ sơ chứng từ và mức trần chi

Một khoản phụ cấp chỉ được miễn thuế khi doanh nghiệp có đầy đủ chứng từ chứng minh mục đích chi trả và khoản chi không vượt mức trần theo quy định.

- Hồ sơ bắt buộc phải có:

  • Quyết định ban hành quy chế lương hoặc phụ cấp.

  • Danh sách người hưởng và bảng thanh toán tiền lương – phụ cấp.

  • Hóa đơn, chứng từ thực tế (đối với các khoản cần chứng minh như xăng xe, công tác phí, điện thoại...).

Thiếu một trong các thành phần này, cơ quan thuế có quyền loại khoản chi khỏi diện miễn thuế.

- Đảm bảo trong hạn mức:

  • Các khoản phụ cấp có quy định trần hưởng (phụ cấp độc hại, thu hút, khu vực, một số khoản ngành nghề đặc thù…) phải tuân thủ đúng mức quy định.

  • Với các khoản không có mức trần cụ thể, doanh nghiệp phải xây dựng mức khoán hợp lý dựa trên vị trí, tính chất công việc và đặc thù ngành. Phần chi vượt ngưỡng hợp lý dễ bị quy lại là thu nhập chịu thuế.

3. Những khoản dễ bị nhầm là miễn thuế

Doanh nghiệp thường bị truy thu thuế vì nhầm lẫn giữa phụ cấp được miễn thuế và khoản thu nhập tính thuế. Một số nhóm sai sót phổ biến:

3.1. Phụ cấp xăng xe, điện thoại trả khoán nhưng không có chứng từ

Nếu chi theo mức cố định hằng tháng, áp dụng chung cho mọi vị trí, không có tiêu chí xác định nhu cầu công việc, khoản này bị xem như thu nhập tiền lương. Chỉ khi có quy chế khoán chi rõ ràng và chứng từ hợp lý thì mới có cơ sở bảo vệ.

3.2. Phụ cấp trách nhiệm hoặc chức vụ tự đặt

Nhiều doanh nghiệp gắn tên “phụ cấp trách nhiệm” nhằm kỳ vọng được miễn thuế. Tuy nhiên, nếu không thuộc nhóm phụ cấp trách nhiệm do cơ quan nhà nước quy định hoặc không có cơ sở pháp lý rõ ràng, khoản này vẫn là thu nhập chịu thuế như lương.

3.3. Phụ cấp KPI, phụ cấp hiệu quả, phụ cấp doanh số

Bản chất đây là khoản thưởng theo hiệu quả công việc, không nằm trong nhóm phụ cấp được miễn. Dù doanh nghiệp ghi dưới dạng “phụ cấp”, khoản chi vẫn phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.

3.4. Các khoản “gắn mác phụ cấp” nhưng thực chất là lương

Một số doanh nghiệp chia nhỏ lương thành nhiều khoản “phụ cấp cố định”, “phụ cấp hỗ trợ”, “phụ cấp ổn định”… nhưng không có căn cứ chi trả. Khi thanh tra, cơ quan thuế sẽ gom toàn bộ các khoản này vào thu nhập chịu thuế vì bản chất không phải phụ cấp theo quy định.

>>> Xem thêm:

Kết luận: Để được miễn thuế, phụ cấp phải có căn cứ pháp lý đúng, hồ sơ đầy đủ và bản chất không phải tiền lương. Doanh nghiệp cần rà soát kỹ để tránh rủi ro truy thu và tối ưu thuế một cách chuẩn mực, minh bạch.

IV. Cách doanh nghiệp tối ưu phụ cấp để giảm thuế TNCN hợp pháp 

Việc tối ưu phụ cấp theo đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp giảm chi phí thuế TNCN mà còn tăng thu nhập thực nhận cho người lao động. Điều quan trọng là cơ cấu bảng lương, quy chế và chứng từ phải đúng chuẩn.

1. Cơ cấu bảng lương theo hướng tăng tỷ trọng phụ cấp hợp lệ

Doanh nghiệp cần tách rõ các khoản lương và phụ cấp để bảo đảm tính minh bạch và đáp ứng tiêu chuẩn pháp lý. Trọng tâm là phân bổ hợp lý giữa:

- Lương chính – lương đóng bảo hiểm: phải phản ánh đúng giá trị công việc, không được hạ quá thấp vì dễ bị cơ quan thuế ấn định lại.

- Khoản chịu thuế như thưởng KPI, thưởng doanh số, phụ cấp không thuộc danh mục miễn thuế.

- Khoản phụ cấp được miễn thuế khi đáp ứng điều kiện quy định như:

  • Tiền ăn ca theo mức chuẩn.

  • Khoán điện thoại, xăng xe, công tác phí theo định mức doanh nghiệp.

  • Phụ cấp thu hút, độc hại, trách nhiệm đặc thù theo luật.

  • Chi phí đưa đón nhân viên từ nơi ở đến nơi làm việc, khi doanh nghiệp tổ chức hoặc khoán theo mức hợp lý.

=> Tối ưu bảng lương nghĩa là tăng tỷ trọng các khoản được miễn thuế có căn cứ, nhưng không biến phụ cấp thành phần chi trả chính gây mất cân đối tiền lương.

2. Tách khoản chịu thuế – miễn thuế theo mức trần

Nhiều khoản chỉ được miễn thuế khi không vượt quá trần do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc do doanh nghiệp quy định rõ trong quy chế. Vì vậy cần:

- Xác định từng khoản có mức trần miễn thuế (ăn ca, đồng phục, điện thoại, công tác phí khoán…).

- Thiết kế bảng lương gồm hai cột:

  • Khoản không tính vào thu nhập chịu thuế

  • Khoản tính vào thu nhập chịu thuế

- Phần chi vượt mức quy định: phải tính thuế đầy đủ, tách riêng để không ảnh hưởng đến tính hợp lệ của toàn bộ chế độ.

=> Cách làm này giảm rủi ro truy thu và giúp doanh nghiệp dễ dàng giải trình khi quyết toán.

3. Ban hành quy chế nội bộ để được cơ quan thuế chấp thuận

Muốn phụ cấp được miễn thuế, doanh nghiệp phải ban hành quy chế rõ ràng bằng văn bản, bao gồm:

  • Quy chế tiền lương, thưởng và phụ cấp.

  • Quy chế chi tiêu nội bộ.

  • Thỏa ước lao động tập thể hoặc phụ lục hợp đồng lao động ghi rõ mức chi, điều kiện hưởng.

  • Mô tả căn cứ pháp lý hoặc tiêu chí nội bộ để xác định định mức chi.

Cơ quan thuế thường đánh giá: quy chế có ban hành trước thời điểm áp dụng, có áp dụng thống nhất cho các đối tượng liên quan, có hồ sơ chứng minh và có tính hợp lý theo thực tế công việc hay không.

4. Ví dụ minh họa cách tối ưu phụ cấp

Ví dụ 1 – Trước và sau khi tối ưu

Trước khi tối ưu

- Tổng thu nhập: 20.000.000 đồng

- Cấu trúc:

  • Lương: 18.000.000

  • Phụ cấp ăn trưa: 2.000.000 (không có quy chế, không theo mức chuẩn → bị tính thuế toàn bộ)

Sau khi tối ưu

  • Lương: 16.000.000

  • Tiền ăn giữa ca: theo mức quy định → không tính thuế.

  • Hỗ trợ đưa đón: quy định rõ trong quy chế → không tính thuế.

Kết quả: Thu nhập chịu thuế giảm từ 20 triệu → 16 triệu/tháng. Người lao động tăng thu nhập thực nhận, doanh nghiệp hợp pháp và an toàn về thuế.

Ví dụ 2 – Trường hợp chi vượt mức và cách xử lý

Doanh nghiệp chi:

  • Tiền ăn ca: 1.500.000 đồng/người/tháng

  • Mức tối đa được miễn thuế: thấp hơn mức chi thực tế

Cách xử lý:

  • Phần trong mức chuẩn → không tính thuế

  • Phần vượt mức → cộng vào thu nhập chịu thuế

  • Quy chế cần điều chỉnh lại mức chi theo đúng trần để giảm chi phí thuế

5. Checklist 5 bước để HR – kế toán triển khai chính xác

  • Rà soát toàn bộ khoản chi trả cho người lao động: phân loại theo tính chất và mục đích chi.

  • Đối chiếu quy định pháp luật hiện hành: xác định khoản miễn thuế, miễn thuế có trần, khoản luôn chịu thuế.

  • Tối ưu lại bảng lương: tăng tỷ trọng các khoản phụ cấp hợp lệ, đảm bảo lương đóng BHXH đúng quy định.

  • Soạn và ban hành quy chế: nêu rõ nguyên tắc, đối tượng, điều kiện, định mức và chứng từ đi kèm.

  • Lưu trữ hồ sơ và cập nhật định kỳ: đảm bảo đầy đủ chứng từ phục vụ quyết toán thuế và kiểm tra sau này.

>>> Xem thêm:

Kết luận: Tối ưu phụ cấp đúng cách giúp doanh nghiệp giảm thuế TNCN mà vẫn bảo đảm tuân thủ pháp luật. Đây là chiến lược tài chính – nhân sự hiệu quả cần được triển khai bài bản để nâng cao lợi ích cho cả doanh nghiệp và người lao động.

V. Sai sót phổ biến & khuyến nghị cho HR – kế toán khi áp dụng phụ cấp miễn thuế

Phụ cấp miễn thuế nếu áp dụng sai sẽ khiến doanh nghiệp bị truy thu, loại chi phí và tăng rủi ro thanh tra. HR – kế toán cần nhận diện lỗi thường gặp và chuẩn hóa quy trình ngay từ đầu.

1. Sai sót khi xây dựng quy chế và chính sách

Nhiều doanh nghiệp không ban hành quy chế phụ cấp hoặc quy định quá chung, không nêu rõ đối tượng, mức khoán, điều kiện chi. 

Phụ cấp dễ bị loại khỏi diện miễn thuế nếu không được ghi nhận trong Hợp đồng lao động, quy chế lương hoặc thỏa ước lao động. 

Ngoài ra, sử dụng sai tên phụ cấp khiến cơ quan thuế xác định lại bản chất khoản chi.

2. Sai sót về mức chi và phạm vi chi

Một lỗi phổ biến là miễn thuế toàn bộ khoản khoán, dù chi vượt mức quy chế hoặc không chứng minh được tính hợp lý. 

Với công tác phí, việc chi vượt nhưng không có lịch trình, lệnh điều động, báo cáo kết quả công tác sẽ bị xem là thu nhập chịu thuế. 

Tiền ăn giữa ca sau quy định mới vẫn bị nhiều đơn vị áp dụng sai mức, sai nguyên tắc.

3. Sai sót về chứng từ và cách tính thuế

Thiếu hồ sơ là nguyên nhân lớn nhất dẫn đến truy thu: thiếu hóa đơn, thiếu xác nhận công tác, thiếu bảng kê. 

Bảng lương gộp chung phụ cấp, không tách phần miễn – chịu thuế dẫn đến tính sai thu nhập tính thuế. 

Một số nơi còn áp dụng miễn thuế tùy tiện cho lao động thời vụ, cộng tác viên, gây sai bản chất.

4. Khuyến nghị cho HR – kế toán

  • Ban hành đầy đủ quy chế phụ cấp; ghi rõ mức khoán, đối tượng, điều kiện chi và căn cứ pháp lý.

  • Tách riêng phụ cấp miễn thuế trên bảng lương; có cột phân biệt phần vượt mức.

  • Chuẩn hóa chứng từ: đối với công tác phí cần đủ lệnh điều động, hóa đơn, báo cáo công tác; với phụ cấp điện thoại cần bảng kê hoặc định mức khoán.

  • Chuẩn bị sẵn file tổng hợp phụ cấp theo năm, quy chế nội bộ và giải trình mức khoán để làm việc với cơ quan thuế minh bạch hơn.

Kết luận: Quản lý phụ cấp miễn thuế hiệu quả đòi hỏi quy trình chặt chẽ, bảng lương rõ ràng và chứng từ đầy đủ. Khi HR – kế toán làm đúng từ đầu, doanh nghiệp vừa tối ưu thuế vừa giảm đáng kể rủi ro thanh tra.

Các phụ cấp được miễn thuế là nhóm quyền lợi quan trọng giúp người lao động tối ưu thu nhập hợp pháp nếu biết áp dụng đúng quy định. Khi doanh nghiệp xây dựng chính sách rõ ràng và bộ phận HR – kế toán thực hiện đúng hồ sơ, chứng từ, các khoản miễn thuế này trở thành công cụ hiệu quả để gia tăng phúc lợi mà không làm tăng chi phí thuế. 

Hy vọng bài viết mang lại giá trị thiết thực cho bạn. Đừng quên theo dõi GIA ĐÌNH HR để cập nhật thêm nhiều nội dung chuyên sâu hỗ trợ phát triển kỹ năng và sự nghiệp trong lĩnh vực hành chính – nhân sự.

 

0.0
0 Đánh giá
Gia Đình HR
Tác giả Gia Đình HR giadinhhrbtv
Bài viết trước Sai Lầm Khi Xây Dựng Văn Hóa Doanh Nghiệp Nhỏ

Sai Lầm Khi Xây Dựng Văn Hóa Doanh Nghiệp Nhỏ

Bài viết tiếp theo

Cách Xây Dựng Quy Trình Đào Tạo Nội Bộ Hiệu Quả

Cách Xây Dựng Quy Trình Đào Tạo Nội Bộ Hiệu Quả
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo