Quy Trình Xin Giấy Phép Lao Động: Thời Gian, Lệ Phí Và Lưu Ý

Gia Đình HR Tác giả Gia Đình HR 31/12/2025 32 phút đọc

Quy trình xin giấy phép lao động là thủ tục bắt buộc đối với hầu hết người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Thực tế cho thấy rằng, nhiều doanh nghiệp và người lao động vẫn gặp nhiều khó khăn do chưa nắm rõ đối tượng phải xin, hồ sơ cần chuẩn bị, thời gian - lệ phí cũng như các rủi ro pháp lý liên quan.

Hãy cùng Gia Đình HR thông quan bài viết dưới đây tìm hiểu rõ giấy phép lao động là gì, quy trình xin giấy phép lao động chi tiết, đồng thời chỉ ra những lưu ý quan trọng để tránh bị trả hồ sơ hoặc xử phạt.

I. Giấy phép lao động là gì? Ai phải xin giấy phép lao động?

Giấy phép lao động là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam trong một thời hạn giấy phép lao động nhất định.

Với bối cảnh Việt Nam ngày càng thu hút lao động quốc tế, giấy phép lao động cho người nước ngoài trở thành yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp sử dụng lao động đúng luật, hạn chế rủi ro xử phạt và đảm bảo tính minh bạch trong quản trị nhân sự.

>>>>> Xem nhiều:  Khóa học hành chính nhân sự tại Hà Nội        

Vậy, ai bắt buộc phải xin giấy phép lao động?

Theo quy định pháp luật lao động hiện hành, giấy phép lao động người nước ngoài là bắt buộc đối với những cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam, làm việc tại Việt Nam dưới các hình thức:

  • Làm việc theo hợp đồng lao động với doanh nghiệp Việt Nam

  • Là chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật

  • Thực hiện hợp đồng kinh tế, dự án, gói thầu tại Việt Nam

  • Di chuyển nội bộ doanh nghiệp nhưng làm việc dài hạn

Bên cạnh đó, giấy phép lao động cho người nước ngoài còn là căn cứ pháp lý quan trọng trong suốt quá trình làm việc:

  • Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài lần đầu

  • Gia hạn giấy phép lao động khi sắp hết hạn

  • Cấp lại giấy phép lao động khi bị mất, hỏng hoặc thay đổi thông tin

  • Thu hồi giấy phép lao động khi chấm dứt quan hệ lao động

  • Xác định trường hợp được miễn giấy phép lao động theo quy định

Kết luận: Hiểu đúng giấy phép lao động là gì, phạm vi áp dụng và các thủ tục liên quan ngay từ đầu sẽ giúp doanh nghiệp chủ động quản lý nhân sự quốc tế, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật lao động Việt Nam.

Giấy phép lao động là gì-min

II. Trường hợp được miễn và điều kiện để được cấp giấy phép lao động

1. Các trường hợp được miễn giấy phép lao động

Theo Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động, cụ thể:

  • Chủ sở hữu, thành viên góp vốn hoặc Hội đồng quản trị công ty có vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.

  • Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc người đứng đầu tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

  • Người vào Việt Nam dưới 3 tháng để chào bán dịch vụ hoặc xử lý sự cố kỹ thuật, công nghệ.

  • Luật sư nước ngoài có giấy phép hành nghề tại Việt Nam.

  • Làm việc theo điều ước quốc tế hoặc chương trình ODA mà Việt Nam là thành viên.

  • Kết hôn với công dân Việt Nam và đang sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.

  • Di chuyển nội bộ doanh nghiệp trong 11 ngành dịch vụ (kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải) cam kết WTO.

  • Giảng dạy, nghiên cứu, hoạt động báo chí hoặc tham gia dự án được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

  • Tình nguyện viên, học sinh - sinh viên, thân nhân cơ quan đại diện ngoại giao, người mang hộ chiếu công vụ.

  • Làm việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần/năm với vị trí chuyên gia, quản lý, giám đốc điều hành, kỹ thuật.

2. Điều kiện để được cấp giấy phép lao động

Đối với các trường hợp không thuộc diện miễn, doanh nghiệp cần đảm bảo người lao động đáp ứng đầy đủ điều kiện cấp giấy phép lao động.

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật.

  • Có trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp với vị trí đảm nhiệm

  • Được tuyển dụng vào các vị trí như chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật

  • Có giấy khám sức khỏe hợp lệ theo quy định

  • Không có tiền án, tiền sự hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự

  • Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam

Thêm vào đó, doanh nghiệp sử dụng lao động cũng phải:

  • Giải trình rõ nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

  • Chứng minh vị trí công việc chưa đáp ứng được bằng lao động trong nước

  • Thực hiện đầy đủ thủ tục cấp giấy phép lao động đúng thời hạn

* Lưu ý quan trọng giữa cấp mới - gia hạn - cấp lại giấy phép lao động

Tuy nhiên, doanh nghiệp thường bỏ sót là giấy phép lao động có thời hạn. Khi hết thời hạn giấy phép lao động:

  • Doanh nghiệp phải thực hiện gia hạn giấy phép lao động nếu người lao động tiếp tục làm việc

  • Trường hợp giấy phép bị mất, hỏng hoặc thay đổi thông tin, cần cấp lại giấy phép lao động theo quy định

  • Khi chấm dứt quan hệ lao động, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thu hồi giấy phép lao động

>>>> Xem thêm:

III. Hồ sơ và quy trình xin giấy phép lao động

Sau khi xác định người lao động nước ngoài có thuộc diện miễn giấy phép lao động hay không, bước tiếp theo mà doanh nghiệp và người lao động cần quan tâm là: chuẩn bị hồ sơ gì và quy trình xin giấy phép lao động diễn ra như thế nào?

1. Hồ sơ xin giấy phép lao động

Khi làm giấy phép lao động cho người nước ngoài, hồ sơ cần được chuẩn bị song song từ phía người lao động và phía doanh nghiệp.

Nhóm hồ sơ

Giấy tờ

Yêu cầu cụ thể

Người lao động nước ngoài

Hộ chiếu

Còn thời hạn trong toàn bộ thời gian xin và sử dụng giấy phép lao động

Giấy khám sức khỏe

Do cơ sở đủ điều kiện cấp, còn hiệu lực trong vòng 12 tháng

Phiếu lý lịch tư pháp

Không có tiền án, tiền sự (Cấp tại nước ngoài hoặc tại Việt Nam và không quá 6 tháng)

Văn bằng, chứng chỉ

Phù hợp đúng vị trí xin cấp giấy phép lao động (Bằng đại học, chứng chỉ đào tạo, xác nhận kinh nghiệm)

Giấy xác nhận kinh nghiệm

Đúng số năm kinh nghiệm theo chức danh

Doanh nghiệp sử dụng lao động

Văn bản giải trình nhu cầu

Thực hiện trước khi nộp hồ sơ (ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động)

Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động

Theo mẫu quy định (Mẫu số 11/PLI)

Giấy đăng ký doanh nghiệp

Ngành nghề phù hợp vị trí tuyển dụng

Lưu ý: Các giấy tờ do nước ngoài cấp thường phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật và công chứng.

2. Quy trình xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Để thủ tục cấp giấy phép lao động diễn ra suôn sẻ, người nước ngoài và doanh nghiệp nên nắm rõ quy trình chuẩn, thay vì xử lý từng bước rời rạc.

Bước 

Nội dung thực hiện

Người thực hiện

Điểm cần chú ý

Bước 1

Giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Doanh nghiệp

Phải làm trước khi xin cấp giấy phép (ít nhất 30 ngày)

Bước 2

Thu thập và hoàn thiện hồ sơ người lao động

Doanh nghiệp + NLĐ

Kiểm tra thời hạn từng giấy tờ

Bước 3

Chuẩn hóa hồ sơ theo vị trí công việc

Doanh nghiệp

Tránh lệch chức danh, vị trí làm việc

Bước 4

Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

Doanh nghiệp

Nộp đúng cơ quan có thẩm quyền (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc UBND cấp tỉnh/thành phố)

Bước 5

Theo dõi - bổ sung - nhận giấy phép

Doanh nghiệp

Xử lý nhanh yêu cầu bổ sung

Đây là nền tảng để thực hiện các thủ tục tiếp theo như gia hạn giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động khi thay đổi thông tin hoặc bị mất, và thu hồi giấy phép lao động khi chấm dứt hợp đồng.

Quy trình xin giấy phép lao động (1)-min

IV. Thời gian và lệ phí xin giấy phép lao động là bao lâu?

Khi thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, bên cạnh hồ sơ và quy trình, hai vấn đề được quan tâm nhiều nhất là thời gian xử lý và lệ phí xin giấy phép lao động.

a. Thời gian xin giấy phép lao động

Giai đoạn

Nội dung công việc

Thời gian xử lý dự kiến

Lưu ý

Giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Nộp và chờ phê duyệt nhu cầu

Khoảng 10-15 ngày làm việc

Phải hoàn tất trước khi xin cấp giấy phép

Chuẩn bị hồ sơ

Thu thập, hợp pháp hóa, dịch thuật

7-20 ngày làm việc (tùy hồ sơ)

Thường mất nhiều thời gian nhất

Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

Cơ quan nhà nước tiếp nhận và xử lý

Khoảng 5-7 ngày làm việc

Có thể kéo dài nếu cần bổ sung

Nhận giấy phép lao động

Trả kết quả

Theo thông báo

Kiểm tra kỹ thông tin trên giấy phép

b. Lệ phí xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Lệ phí xin giấy phép lao động do Hội đồng nhân dân từng địa phương quy định, vì vậy có thể khác nhau giữa các tỉnh, thành phố.

Loại thủ tục

Nội dung

Mức phí tham khảo

Cấp giấy phép lao động

Áp dụng cho người lao động làm việc lần đầu

Theo quy định địa phương

Gia hạn giấy phép lao động

Khi giấy phép sắp hết hạn

Thường thấp hơn cấp mới

Cấp lại giấy phép lao động

Mất, hỏng hoặc thay đổi thông tin

Mức phí tương đương hoặc thấp hơn cấp mới

Kết luận: Khi rõ về thời gian và lệ phí xin giấy phép lao động giúp xây dựng kế hoạch tuyển dụng và sử dụng lao động nước ngoài hiệu quả, tránh rủi ro pháp lý không đáng có.

>>>> Xem thêm:

V. Các lỗi thường gặp, rủi ro pháp lý và cách khắc phục

Trong thực tế, không ít doanh nghiệp dù đã chuẩn bị hồ sơ nhưng vẫn bị trả hồ sơ, kéo dài thời gian hoặc thậm chí bị từ chối cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Lỗi phổ biến

Nguyên nhân chính

Rủi ro pháp lý

Cách khắc phục

Văn bằng không phù hợp vị trí đăng ký

Chọn sai chức danh (chuyên gia, lao động kỹ thuật…)

Bị từ chối cấp giấy phép lao động

Đối chiếu vị trí – tiêu chuẩn pháp lý trước khi nộp

Giấy tờ chưa hợp pháp hóa lãnh sự

Chủ quan hoặc thiếu kinh nghiệm

Hồ sơ không được tiếp nhận

Hợp pháp hóa + dịch công chứng đầy đủ

Giấy xác nhận kinh nghiệm không hợp lệ

Thiếu thời gian, sai chức danh

Bị yêu cầu bổ sung, kéo dài thời gian

Chuẩn hóa nội dung xác nhận theo vị trí

Chưa giải trình nhu cầu lao động

Bỏ qua bước bắt buộc

Không được nộp hồ sơ giấy phép lao động

Thực hiện giải trình trước ít nhất 15 ngày

Giấy khám sức khỏe hết hạn

Không kiểm soát thời hạn 12 tháng

Hồ sơ bị loại/trả về

Khám lại tại cơ sở đủ điều kiện

Người lao động làm việc trước khi có GPLĐ

Hiểu sai quy định

Bị xử phạt hành chính

Chỉ cho phép làm việc khi có giấy phép lao động

Mô tả công việc chung chung

Không chứng minh được nhu cầu

Hồ sơ bị đánh giá không hợp lý

Mô tả chi tiết, bám sát thực tế

Chức danh không đồng nhất giữa các giấy tờ

Soạn hồ sơ thiếu kiểm soát

Bị yêu cầu chỉnh sửa

Đồng bộ toàn bộ hồ sơ

VI. FAQ - Câu hỏi thường gặp về giấy phép lao động

 

1. Có giấy phép lao động rồi có cần xin Visa không?

Có. Sau khi có Work Permit, người nước ngoài cần làm thủ tục xin cấp Thẻ tạm trú (TRC) có thời hạn tương ứng với giấy phép lao động để lưu trú lâu dài mà không cần xin Visa nhiều lần.

 

2. Người nước ngoài làm việc ở nhiều công ty có cần nhiều giấy phép không?

Có. Giấy phép lao động gắn liền với đơn vị sử dụng lao động. Nếu làm việc ở 2 công ty khác nhau, người lao động phải có 2 giấy phép lao động riêng biệt.

 

3. Thời hạn giấy phép lao động là bao lâu?

Thời hạn giấy phép lao động tối đa là 02 năm và có thể gia hạn một lần với thời hạn không quá 02 năm, nếu vẫn đáp ứng đủ điều kiện pháp luật.

 

4. Khi nào cần gia hạn giấy phép lao động?

Doanh nghiệp phải thực hiện gia hạn giấy phép lao động khi giấy phép sắp hết hạn nhưng người lao động nước ngoài vẫn tiếp tục làm việc tại cùng vị trí, cùng doanh nghiệp.

 

5. Trường hợp nào phải cấp lại giấy phép lao động?

Cấp lại giấy phép lao động được áp dụng khi giấy phép bị mất, hư hỏng hoặc có thay đổi thông tin như: họ tên, số hộ chiếu, tên doanh nghiệp, địa điểm làm việc.

 

6. Bằng cấp nước ngoài có cần dịch ra tiếng Việt không?

Bắt buộc. Tất cả hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch thuật công chứng sang tiếng Việt sau khi đã hợp pháp hóa lãnh sự.
 

>>> Bài viết tham khảo:

Hy vọng bài viết về Quy Trình Xin Giấy Phép Lao Động: Thời Gian, Lệ Phí Và Lưu Ý sẽ hữu ích với bạn đọc của Gia đình HR nhé 

5.0
1 Đánh giá
Gia Đình HR
Tác giả Gia Đình HR giadinhhrbtv
Bài viết trước Lương Tháng 13 Là Gì? Doanh Nghiệp Có Bắt Buộc Phải Trả Không?

Lương Tháng 13 Là Gì? Doanh Nghiệp Có Bắt Buộc Phải Trả Không?

Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo