Hướng Dẫn Quản Lý Con Dấu Doanh Nghiệp Đúng Quy Định

Gia Đình HR Tác giả Gia Đình HR 13/10/2025 34 phút đọc

Quản lý con dấu đóng vai trò như “chìa khóa” kiểm soát rủi ro pháp lý và vận hành trong mọi doanh nghiệp. Trong bối cảnh chuyển đổi số, con dấu không chỉ tồn tại dưới dạng vật lý mà còn mở rộng sang hình thức chữ ký số, kéo theo nhiều quy định mới về thẩm quyền, bảo quản và sử dụng. 

Để nắm vững các nguyên tắc quản lý con dấu đúng luật và tránh sai sót ảnh hưởng đến tính pháp lý của doanh nghiệp, hãy theo dõi chi tiết hướng dẫn trong bài viết của GIA ĐÌNH HR!

>>> Xem thêm:

I. Cơ sở pháp lý cốt lõi về con dấu doanh nghiệp

Khung pháp lý về con dấu doanh nghiệp hiện xoay quanh Điều 43 Luật Doanh nghiệp, Luật Giao dịch điện tử 2023 và Nghị định 168/2025, cùng lưu ý phạm vi Nghị định 99/2016.

co-so-phap-ly-cot-loi-ve-con-dau-doanh-nghiep
  • Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020: “Dấu” gồm dấu khắc dấu dưới hình thức chữ ký số. Doanh nghiệp tự quyết hình thức, số lượng, nội dung dấu và cách quản lý trong Điều lệ.

  • Luật Giao dịch điện tử 2023 (hiệu lực 01/7/2024): Xác lập giá trị pháp lý của chữ ký điện tử/chữ ký số; điều kiện để chữ ký số được công nhận tương đương chữ ký tay.

  • Nghị định 168/2025/NĐ-CP (hiệu lực 01/7/2025): Thủ tục đăng ký doanh nghiệp điện tử hóa; không đặt lại nghĩa vụ thông báo mẫu dấu; hồ sơ đăng ký không bắt buộc đóng dấu.

  • Nghị định 99/2016/NĐ-CP: Điều chỉnh con dấu của cơ quan, tổ chức trong hệ thống nhà nước; không áp cho doanh nghiệp thương mại—doanh nghiệp bám Điều 43 và Điều lệ.

>>> Xem thêm: 

II. Phân loại con dấu & bối cảnh sử dụng hiện nay

Quản lý con dấu đang chuyển trọng tâm từ “dấu khắc” sang “dấu dưới hình thức chữ ký số”. Dưới đây là phân loại đầy đủ và bối cảnh dùng hiệu quả – đúng luật, đúng mục đích.

Loại con dấu

Đặc điểm pháp lý – cấu phần

Bối cảnh sử dụng phù hợp

Quản trị & kiểm soát rủi ro

1. Dấu khắc (truyền thống)

- Là dấu làm tại cơ sở khắc dấu, hình tròn/vuông/liền mực.

- Ghi: Tên pháp nhân, mã số doanh nghiệp; có thể thêm tên tiếng Anh, địa chỉ…

- Không còn phải thông báo mẫu dấu từ 01/01/2021 (theo Luật DN 2020).

- Hồ sơ giấy, phụ lục hợp đồng, chứng từ nội bộ yêu cầu dấu ướt.

- Giao dịch truyền thống với cơ quan, ngân hàng, đối tác chưa số hóa.

- Quy định rõ người giữ dấu, sổ theo dõi đóng dấu, quy trình cấp phát và ngừng dùng.

- Lưu mẫu dấu, quản lý thay đổi theo điều lệ/quy chế nội bộ.

2. Dấu chức danh / đơn vị (biến thể của dấu khắc)

- Ghi chức danh hoặc tên đơn vị phụ thuộc (phòng ban, chi nhánh).

- Không đại diện pháp nhân nếu điều lệ không quy định.

- Xác nhận nội bộ, phê duyệt nhanh chứng từ không cần giá trị pháp lý của pháp nhân.

- Xác định phạm vi hiệu lực.

- Tránh sử dụng thay cho dấu pháp nhân khi chưa được phép.

3. Dấu dưới hình thức chữ ký số (Digital Seal)

- Được Luật DN 2020 & Luật Giao dịch điện tử 2023 công nhận.

- Có giá trị pháp lý như dấu pháp nhân khi ký bằng chữ ký số tổ chức hợp lệ.

- Căn cứ Nghị định 130/2018/NĐ-CP (sửa đổi bởi NĐ 48/2024/NĐ-CP).

- Hóa đơn điện tử, khai thuế BHXH, hợp đồng điện tử, văn bản phê duyệt online.

- Giao dịch từ xa, hệ thống số hóa.

- Phân quyền ký rõ ràng (người ký – thiết bị ký).

- Sử dụng HSM/USB token đạt chuẩn.

- Có chính sách thu hồi, nhật ký ký số, phân quyền bảo mật.

4. Kết hợp (Hybrid)

- Kết hợp linh hoạt dấu khắc & chữ ký số.

- Ban hành quy chế quản lý song song hai loại dấu.

- Khi đối tác yêu cầu hồ sơ giấy nhưng DN vẫn muốn số hóa lưu trữ và tra cứu điện tử.

- Xây dựng ma trận tình huống ký: loại văn bản – công cụ ký – người ký – giá trị pháp lý.

Đặt đúng “loại dấu – đúng bối cảnh” giúp hồ sơ hợp lệ, tối ưu chi phí và kiểm soát rủi ro. Doanh nghiệp nên chuẩn hóa quy chế con dấu theo Luật Doanh nghiệp 2020 và lộ trình chữ ký số của mình

III. Các trường hợp cần sử dụng con dấu theo quy định pháp luật

Việc sử dụng con dấu đúng trường hợp không chỉ đảm bảo giá trị pháp lý của văn bản mà còn giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro tranh chấp, tối ưu quy trình ký duyệt nội bộ và đối ngoại.

1. Khi văn bản pháp luật hoặc biểu mẫu quy định bắt buộc ký, đóng dấu

- Áp dụng cho các loại công văn, giấy tờ hành chính, hồ sơ pháp lý mà cơ quan nhà nước ban hành biểu mẫu sẵn.

- Con dấu được dùng để xác nhận thẩm quyền và tính pháp lý của tổ chức ban hành.

- Ví dụ: Biên bản họp cổ đông, đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp, thủ tục hành chính với cơ quan quản lý chuyên ngành.

2. Khi sử dụng dấu dưới hình thức chữ ký số trong giao dịch điện tử

- Căn cứ: Luật Doanh nghiệp 2020 cho phép doanh nghiệp sử dụng dấu khắc hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số.

- Khi văn bản hoặc biểu mẫu yêu cầu “đóng dấu”, doanh nghiệp có thể thực hiện bằng chữ ký số hợp lệ, được coi như dấu pháp lý.

- Áp dụng phổ biến trong hồ sơ khai thuế, thủ tục đầu tư, báo cáo định kỳ, hồ sơ nội bộ điện tử.

3. Hồ sơ điện tử bắt buộc xác thực chữ ký số

- Theo Luật Giao dịch điện tử 2023, chữ ký số có giá trị xác thực và chống chối bỏ tương đương con dấu truyền thống.

- Các loại hồ sơ, báo cáo gửi qua cổng dịch vụ công bắt buộc phải được ký số để được tiếp nhận hợp lệ.

4. Hóa đơn, chứng từ điện tử

- Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử không bắt buộc đóng dấu ướt.

- Doanh nghiệp phải ký số theo chuẩn quy định để đảm bảo tính hợp pháp.

- Khi in hóa đơn điện tử ra giấy để lưu, cũng không phát sinh nghĩa vụ đóng dấu bổ sung.

5. Hợp đồng, nghị quyết, giấy ủy quyền của doanh nghiệp

- Pháp luật không bắt buộc mọi hợp đồng, nghị quyết phải đóng dấu.

- Các trường hợp cần đóng dấu:

  • Điều lệ hoặc quy chế nội bộ yêu cầu.

  • Các bên trong hợp đồng thỏa thuận về việc sử dụng dấu.

  • Một số văn bản có yếu tố đối ngoại, ngân hàng, cơ quan công chứng yêu cầu xác nhận bằng dấu.

- Với hợp đồng lao động điện tử, chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương bản giấy có đóng dấu.

6. Trường hợp đặc biệt theo quy định chuyên ngành hoặc yêu cầu của đối tác

- Một số ngành đặc thù (ngân hàng, bảo hiểm, đấu thầu, tài chính công…) vẫn yêu cầu đóng dấu trên các chứng từ, hợp đồng hoặc giấy ủy quyền để phù hợp với quy định quản trị nội bộ hoặc thông lệ kiểm soát.\

- Doanh nghiệp cần rà soát quy định chuyên ngành và yêu cầu đối tác để thực hiện đúng.

Doanh nghiệp cần nắm chắc các trường hợp sử dụng con dấu theo luật để bảo vệ giá trị pháp lý của hồ sơ và vận hành hiệu quả. Tùy thực tế, có thể điều chỉnh quy trình nội bộ để phù hợp hơn.

IV. Quy trình quản lý con dấu doanh nghiệp đúng quy định

Quản lý con dấu là tuyến phòng thủ pháp lý của doanh nghiệp. Từ “dấu khắc” đến “dấu dưới hình thức chữ ký số”, quy trình chuẩn giúp vừa tuân thủ luật, vừa giảm rủi ro vận hành và gian lận nội bộ. Dưới đây là quy trình quản lý con dấu doanh nghiệp chi tiết, cập nhật theo quy định hiện hành.

quy-trinh-quan-ly-con-dau-doanh-nghiep-dung-quy-dinh

1) Xác lập khung pháp lý & phạm vi áp dụng

  • Cơ sở pháp lý cốt lõi: Luật Doanh nghiệp 2020 cho phép doanh nghiệp tự quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung, bao gồm dấu khắc hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số; không còn thủ tục thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng.

  • Giao dịch điện tử: Từ 01/7/2024, Luật Giao dịch điện tử 2023 làm rõ tiêu chuẩn chữ ký số (xác thực chủ thể ký, toàn vẹn dữ liệu, chống chối bỏ). Đây là căn cứ để coi dấu dưới hình thức chữ ký số hợp lệ.

  • Nguyên tắc trên chứng từ kế toán: Chữ ký trên chứng từ giấy phải ký trực tiếp bằng mực không phai (trừ trường hợp pháp luật cho phép điện tử). Đóng dấu là bước kiểm soát nội bộ, không thay thế chữ ký.

=> Kết quả cần đạt: Doanh nghiệp ban hành Quy chế quản lý và sử dụng con dấu (áp dụng cho dấu khắc và chữ ký số) bám sát các căn cứ trên.

2) Thiết kế “bộ nhận diện” con dấu đúng luật

  • Nội dung & hình thức: Không bắt buộc hình tròn; nội dung do doanh nghiệp quyết (tránh dùng quốc huy, ký hiệu cấm).

  • Chuẩn hóa dấu khắc: Thống nhất kích thước, mực, vị trí đóng (ví dụ: đóng trùm giáp lai phụ lục—nếu đối tác yêu cầu).

  • Chuẩn hóa dấu dưới hình thức chữ ký số: Chọn nhà cung cấp chứng thư số uy tín; thiết lập hồ sơ chứng thư, serial, hạn dùng, thiết bị HSM/USB token; quy định hiển thị hình ảnh đại diện (nếu dùng) nhất quán với con dấu doanh nghiệp. 

3) Phân quyền – Ủy quyền – Trách nhiệm

- Chủ sở hữu quy trình: Thường là Trưởng phòng Hành chính/Pháp chế (dấu khắc) và Trưởng phòng CNTT/Pháp chế (chữ ký số).

- Phân cấp quyền:

  • Cất giữ/niêm phong: 01 người giữ chính, 01 người giám sát; niêm phong tủ, ghi nhận mở/đóng.

  • Thực hiện: Người đóng dấu/ ký số khác người phê duyệt hồ sơ.

  • Phê duyệt: Giám đốc/ người được ủy quyền bằng văn bản.

- Ma trận RACI cho từng loại tài liệu (hợp đồng, nghị quyết, công văn, chứng từ kế toán điện tử…).

4) Quy trình nghiệp vụ 5 bước cho dấu khắc

- Đề nghị đóng dấu (Phiếu kèm bộ hồ sơ: văn bản đã ký tay đủ thẩm quyền, số bản, danh mục phụ lục).

- Thẩm tra: Kiểm tính hợp lệ (thẩm quyền ký, số trang, chỗ sửa chữa), đối chiếu quy chế và yêu cầu đối tác (nếu hợp đồng đòi hỏi đóng dấu).

- Phê duyệt: Người có thẩm quyền ký “Đồng ý đóng dấu”.

- Thực hiện: Đóng dấu đúng vị trí đã chuẩn; giáp lai khi cần; kiểm từng bản.

- Ghi sổ & lưu vết: Sổ theo dõi (ngày, loại tài liệu, số lượng bản, người thực hiện, người nhận).

=> Lưu ý: Con dấu không thay thế chữ ký trên chứng từ kế toán; chứng từ giấy phải có chữ ký hợp lệ theo Luật Kế toán.

5) Quy trình nghiệp vụ 6 bước cho dấu dưới hình thức chữ ký số

- Quản trị chứng thư số: Lập danh mục chứng thư/serial, thời hạn; lưu chính sách mật khẩu/thiết bị; phân tách vai trò quản trị – sử dụng.

- Cấp/thu hồi quyền ký số: Bằng quyết định nội bộ; ràng buộc tài khoản cá nhân và thiết bị/định danh.
Chuẩn hóa mẫu hiển thị: Tên đơn vị, chức danh, thời gian ký; đồng bộ giữa các nền tảng (email, DMS, e-invoice, ERP).

- Quy trình ký: (i) Soát xét nội dung – pháp lý; (ii) Phê duyệt; (iii) Ký số đúng thứ tự (multi-sign); (iv) Đóng dấu số của doanh nghiệp nếu quy định.

- Lưu trữ & đối chiếu: Lưu file gốc + log ký số; định kỳ xác thực toàn vẹn, đối chiếu hash/meta-data.

- Rủi ro & ứng phó: Lộ khóa/ mất thiết bị → thu hồi/thu hồi tạm chứng thư, cập nhật danh sách thu hồi (CRL); thông báo đối tác.

6) Thay đổi, mất, hỏng con dấu – cách xử lý đúng quy định

- Đổi tên/loại hình/nhận diện: Doanh nghiệp tự quyết việc khắc dấu mới và ban hành thông báo nội bộ/đối tác; không phải thông báo mẫu dấu trên cổng đăng ký như trước đây.

- Mất/hỏng dấu khắc: Khóa quy trình sử dụng, lập biên bản, ra quyết định hủy hiệu lực dấu cũ, khắc dấu mới, thông báo cho các bên liên quan (ngân hàng, đối tác).

- Chứng thư số thay đổi thông tin (tên, mã số, đại diện): Làm thủ tục cập nhật hoặc cấp mới chứng thư, thu hồi chứng thư cũ để tránh rủi ro giả mạo.

7) Kiểm soát nội bộ & kiểm toán tuân thủ

- Chỉ số kiểm soát: Tỷ lệ hồ sơ bị trả về vì sai thẩm quyền; số lần truy xuất nhật ký dấu; thời gian xử lý mỗi yêu cầu đóng dấu/ký số.

- Rà soát định kỳ: 6–12 tháng/lần đối với nhật ký dấu, quyền truy cập thiết bị ký số, trạng thái chứng thư.

- Đào tạo: Cập nhật cho khối Pháp chế, Hành chính, Kế toán về tiêu chuẩn chữ ký số theo Luật Giao dịch điện tử 2023; nhắc lại nguyên tắc ký trên chứng từ kế toán giấy.

8) Quy trình quản lý con dấu: Tạo mới – Sử dụng – Thay đổi – Hủy bỏ

Giai đoạn

Nội dung trọng tâm

Lưu ý quan trọng

1. Tạo mới

- Thiết kế dấu theo tiêu chí nhận diện thương hiệu.

- Tăng khả năng chống giả.

- Tránh thông tin dễ thay đổi (như địa chỉ).

Đảm bảo yếu tố pháp lý & hình ảnh chuyên nghiệp, nhất quán với bộ nhận diện doanh nghiệp.

2. Sử dụng

- Lưu giữ, phân quyền sử dụng rõ ràng.

- Ghi nhận nhật ký đóng dấu, kiểm soát tài liệu có đóng dấu.

Tăng tính minh bạch, tránh lạm dụng hoặc thất lạc dấu.

3. Thay đổi

- Thực hiện khi có thay đổi tên DN, người đại diện, nhận diện thương hiệu.

- Không cần thông báo mẫu dấu.

Ban hành quyết định nội bộ & thông báo đối tác để tránh tranh chấp, nhầm lẫn pháp lý.

4. Hủy/Thu hồi

- Dấu vật lý: lập biên bản, cắt góc/đục lỗ.

- Dấu số: thu hồi chứng thư, cập nhật whitelist/blacklist tài liệu liên quan.

Ghi nhận, lưu hồ sơ nội bộ đầy đủ để phòng kiểm tra, thanh tra sau này.

Quy trình quản lý con dấu hiệu quả phải đồng thời đúng luật, rõ vai trò và truy vết được trên cả giấy và điện tử. Doanh nghiệp nên biến “con dấu” thành một kiểm soát then chốt trong hệ thống quản trị, cập nhật định kỳ theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Giao dịch điện tử 2023 để giảm thiểu rủi ro giao dịch.

V. Xử lý tình huống rủi ro trong quản lý con dấu

Quản lý con dấu là kiểm soát tính xác thực của ý chí pháp lý doanh nghiệp. Khi phát sinh rủi ro (mất dấu, lộ chứng thư số, đóng dấu sai thẩm quyền…), doanh nghiệp cần một quy trình phản ứng nhanh, chuẩn hóa chứng cứ và giảm thiểu thiệt hại. Dưới đây là hướng dẫn xử lý theo từng kịch bản, phù hợp pháp luật hiện hành và thực tiễn vận hành.

xu-ly-tinh-huong-rui-ro-trong-quan-ly-con-dau

1) Mất con dấu khắc (vật lý)

  • Mục tiêu: Ngăn ngừa lạm dụng, cô lập phạm vi rủi ro.

  • Trong 24 giờ: Niêm phong tủ chứa dấu còn lại, lập biên bản sự cố, rà soát các văn bản vừa phát hành trong 07 ngày.

  • Trong 48–72 giờ: Ban hành Quyết định vô hiệu nội bộ mẫu dấu cũ; thông báo đối tác, ngân hàng, cơ quan thường xuyên giao dịch; chuẩn bị mẫu dấu mới và cập nhật quy chế sử dụng.

  • Chứng cứ: Camera, sổ giao nhận dấu, danh sách người giữ chìa.

2) Nghi ngờ tài liệu bị đóng dấu trái phép

  • Định danh: Kiểm tra nhật ký mượn dấu, chữ ký người ủy quyền; so khớp số văn bản, chuỗi phát hành.

  • Xử lý: Ra Thông báo bất tín nhiệm đối với các văn bản nghi vấn; yêu cầu bên nhận xác nhận lại hiệu lực; nếu phát hiện gian lận, lập hồ sơ tố giác theo quy định hình sự có liên quan.

3) Lộ khóa riêng/chứng thư số (dấu số, chữ ký số)

  • Khẩn cấp: Thu hồi (revoke) chứng thư số ngay trên hệ thống nhà cung cấp; đổi mật khẩu quản trị, bật xác thực đa yếu tố.

  • Hạn chế thiệt hại: Cập nhật danh mục blacklist giao dịch phát sinh từ mốc thời gian nghi vấn; gửi Thông báo vô hiệu chữ ký số cho đối tác trọng yếu, ngân hàng, cơ quan nhà nước.

  • Khôi phục: Tạo cặp khóa mới, phân tách vai trò người ký – người phê chuẩn, lưu log tối thiểu 12–24 tháng.

4) Đóng dấu sai thẩm quyền hoặc sai bối cảnh

  • Nhận diện: Văn bản không có phê duyệt, sai mẫu chữ ký đi kèm, không đúng cấp có thẩm quyền theo quy chế con dấu.

  • Khắc phục: Ban hành Văn bản cải chính/thu hồi, đóng lại dấu đúng thủ tục; lưu kèm biên bản giải trình để bảo vệ hiệu lực giao dịch thiện chí của bên thứ ba.

5) Thay đổi tên, người đại diện theo pháp luật, dấu hiệu lực

  • Rủi ro: Tiếp tục dùng dấu, chữ ký số gắn thông tin cũ gây vô hiệu hoặc tranh chấp.

  • Xử lý: Cập nhật hồ sơ pháp lý, ngừng phát hành bằng mẫu cũ, thông báo chuyển đổi cho toàn bộ đối tác; cấu hình hệ thống để chặn ký số bằng chứng thư cũ; ban hành danh sách biểu mẫu mới.

6) Tranh chấp nội bộ về quyền sử dụng dấu

  • Nguyên tắc: Niêm phong dấu, chuyển sang cơ chế đồng ký hoặc ký số có kiểm soát; mọi tài liệu cấp bách sử dụng Nghị quyết/Hội đồng làm căn cứ.

  • Hành chính: Cập nhật phân quyền, thay đổi người quản trị chứng thư số trên nền tảng của nhà cung cấp dịch vụ chứng thực.

Xử lý rủi ro con dấu hiệu quả dựa trên ba trụ cột: phản ứng nhanh, chứng cứ đầy đủ, truyền thông rõ ràng với bên liên quan. Chuẩn hóa quy chế, công nghệ ký số an toàn và diễn tập định kỳ giúp doanh nghiệp giảm thiểu tranh chấp và bảo toàn hiệu lực giao dịch. Nếu cần, có thể điều chỉnh quy trình phù hợp ngành nghề và quy mô.

>>> Xem thêm:

Quản lý con dấu hiệu quả là nền tảng bảo đảm tính pháp lý, tính thống nhất trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc tuân thủ khung pháp lý, xây dựng quy chế nội bộ rõ ràng và tích hợp công nghệ số giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro, nâng cao năng lực quản trị. Doanh nghiệp nên chủ động rà soát Điều lệ và ban hành hoặc cập nhật quy chế con dấu ngay trong quý hiện hành để bảo đảm tuân thủ. 

Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích cho bạn. Đừng quên theo dõi GIA ĐÌNH HR để cập nhật thêm nhiều bài viết chuyên sâu về quản trị hành chính – nhân sự.

0.0
0 Đánh giá
Gia Đình HR
Tác giả Gia Đình HR giadinhhrbtv
Bài viết trước Sai Lầm Khi Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Khiến Doanh Nghiệp Bị Phạt

Sai Lầm Khi Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Khiến Doanh Nghiệp Bị Phạt

Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo